THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC
(HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA)
1. Phạm vi
Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.
2. Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 được áp dụng cho đối tượng nào?
Bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 áp dụng cho các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ sau đây:
- Áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ trong tất cả các lĩnh vực, thành phần kinh tế đang kinh doanh, sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực điện lực, khí đốt, dầu khí, công ty bảo hiểm, chứng khoán.
Lưu ý các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ sau không áp dụng bảng tài khoản kế toán từ Thông tư 133: Các doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 50% thuộc Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp tác xã.
3. Điểm cần lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 cần lưu ý các điểm sau đây:
- Khi sử dụng bảng tài khoản dựa theo thông tư này cần thông báo cho cơ quan thuế .
- Cần áp dụng từ đầu năm tài chính và có tính thống nhất trong năm.
- Với những loại tài khoản không được quy định tại danh mục, Doanh nghiệp có thể mở thêm tài khoản cấp 2 cấp 3 mà không cần đề nghị lên Bộ Tài Chính.
- Với tài khoản cấp 1 cấp 2, nếu muốn sửa đổi hoặc bổ sung cần có sự chấp nhận bằng công văn của Bộ Tài Chính.
4. Bảng tài khoản theo thông tư 133 chi tiết đầy đủ mới nhất
Cụ thể, chi tiết theo Thông tư này có 6 chương, trong đó chương 2 nói về bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133:
BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN THEO THÔNG TƯ 133 CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỐ HIỆU TK |
TÊN TÀI KHOẢN
|
|
Cấp 1 | Cấp 2 | |
1 | 2 | 3 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | ||
111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | |
1112 | Ngoại tệ | |
112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | |
1122 | Ngoại tệ | |
121 | Chứng khoán kinh doanh | |
128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | |
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
131 | Phải thu của khách hàng | |
133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | |
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | |
136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | |
1368 | Phải thu nội bộ khác | |
138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | |
1386 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | |
1388 | Phải thu khác | |
141 | Tạm ứng | |
151 | Hàng mua đang đi đường | |
152 | Nguyên liệu, vật liệu | |
153 | Công cụ, dụng cụ | |
154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | |
155 | Thành phẩm | |
156 | Hàng hóa | |
157 | Hàng gửi đi bán | |
211 | Tài sản cố định | |
2111 | TSCĐ hữu hình | |
2112 | TSCĐ thuê tài chính | |
2113 | TSCĐ vô hình | |
214 | Hao mòn tài sản cố định | |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | |
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | |
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | |
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư | |
217 | Bất động sản đầu tư | |
228 | Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | |
2281 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | |
2288 | Đầu tư khác | |
229 | Dự phòng tổn thất tài sản | |
2291 | Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | |
2292 | Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác | |
2293 | Dự phòng phải thu khó đòi | |
2294 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | |
241 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411 | Mua sắm TSCĐ | |
2412 | Xây dựng cơ bản | |
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | |
242 | Chi phí trả trước | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | ||
331 | Phải trả cho người bán | |
333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | |
33311 | Thuế GTGT đầu ra | |
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | |
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu | |
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | |
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | |
3336 | Thuế tài nguyên | |
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | |
3338 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác | |
33381 | Thuế bảo vệ môi trường | |
33382 | Các loại thuế khác | |
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | |
334 | Phải trả người lao động | |
335 | Chi phí phải trả | |
336 | Phải trả nội bộ | |
3361 | Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | |
3368 | Phải trả nội bộ khác | |
338 | Phải trả, phải nộp khác | |
3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết | |
3382 | Kinh phí công đoàn | |
3383 | Bảo hiểm xã hội | |
3384 | Bảo hiểm y tế | |
3385 | Bảo hiểm thất nghiệp | |
3386 | Nhận ký quỹ, ký cược | |
3387 | Doanh thu chưa thực hiện | |
3388 | Phải trả, phải nộp khác | |
341 | Vay và nợ thuê tài chính | |
3411 | Các khoản đi vay | |
3412 | Nợ thuê tài chính | |
352 | Dự phòng phải trả | |
3521 | Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa | |
3522 | Dự phòng bảo hành công trình xây dựng | |
3524 | Dự phòng phải trả khác | |
353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | |
3532 | Quỹ phúc lợi | |
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ | |
3534 | Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty | |
356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3562 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | |
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu | |
4112 | Thặng dư vốn cổ phần | |
4118 | Vốn khác | |
413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
418 | Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu | |
419 | Cổ phiếu quỹ | |
421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | |
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | |
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU | ||
511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
5111 | Doanh thu bán hàng hóa | |
5112 | Doanh thu bán thành phẩm | |
5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | |
5118 | Doanh thu khác | |
515 | Doanh thu hoạt động tài chính | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | ||
611 | Mua hàng | |
631 | Giá thành sản xuất | |
632 | Giá vốn hàng bán | |
635 | Chi phí tài chính | |
642 | Chi phí quản lý kinh doanh | |
6421 | Chi phí bán hàng | |
6422 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | |
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC | ||
711 | Thu nhập khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC | ||
811 | Chi phí khác | |
821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | |
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | ||
911 | Xác định kết quả kinh doanh |
>>Tải bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 file Excel chi tiết TẠI ĐÂY
5. Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 có điểm nào mới so với QĐ 48?
Bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133 có những điểm mới như sau:
Các tài khoản bổ sung mới so với QĐ 48:
- TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- TK 136: Phải thu nội bộ
- TK 228: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- TK 336: Phải trả nội bộ
Tài khoản được xóa bỏ tại bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133:
- TK 142: Trả trước ngắn hạn
- TK 159: Khoản dự phòng
- TK 171: Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ
- TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn
- TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
- TK 311: Vay ngắn hạn
- TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
- TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- TK 521: Khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản ngoài bảng 001, 002, 003, 004, 007
6. Chuyển số dư tài khoản bị xóa bỏ sang hệ thống tài khoản mới như thế nào?
Với những tài khoản đã bị xóa bỏ mà vẫn còn số dư phải kê khai. Doanh nghiệp cần chuyển sang bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 như sau:
- TK 1113 và 1123 về số dư vàng bạc, đá quý sẽ chuyển sang tài khoản TK 152, 155, 156 với trường hợp được phân loại là hàng tồn kho và TK 2288 với trường hợp không được phân loại vào hàng tồn kho.
- TK 121 về đầu tư tài chính ngắn hạn được chuyển sang TK 128/ 1288 là đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Số dư chi phí trả trước ngắn hạn từ TK 142 chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước.
- Số dư ký quỹ ký cược ngắn hạn từ TK 1388 và TK 244 dài hạn chuyển sang TK 1386 về cầm cố, thế chấp ký quỹ ký cược.
- Số dư TK 159, 229 chuyển sang TK 229 về dự phòng tổn thất tài sản.
- Dư vay ngắn hạn tại TK 311 chuyển sang TK 315 là nợ dài hạn đến hạn trả; TK 3411, 3412 chuyển sang TK 341 về vay nợ thuê tài chính.
- số dư về nhận ký quỹ ký cược dài hạn TK 3412 chuyển sang TK 3386 về nhận ký quỹ ký cược.
- Các mục về trích chi phí sữa chữa và duy trì cho tài sản cố định hoạt động, các chi phí hoàn trả mặt bằng, hoàn nguyên môi trường đang ghi nhận trên tài khoản 335 sang TK 352 là dự phòng phải trả.
Trên đây là chi tiết bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 theo luật định. Hy vọng những thông tin từ MIFI hữu ích, giúp nghiệp vụ kế toán của các doanh nghiệp vừ và nhỏ trở nên đơn giản dễ dàng và đúng nhất.
Ngày đăng: 13:55:18 26/10/2022
Ngày cập nhật mới nhất: 11:08:51 24/04/2023
Leave a Message